Thiết kế hiệu quả hơn với nhiều cải tiến trong việc bảo toàn bản vẽ.
Ứng dụng lập trình (Develop apps) hiệu quả hơn với cải tiến về độ ổn định môi trường BLADE LISP.
Lợi ích từ những cải tiến đối với API cho phép các đối tác tạo ra các ứng dụng mạnh mẽ hơn.
Trải nghiệm thời gian phản hồi nhanh hơn nhờ việc tải đa luồng (multi-threaded) và tái lập (redraw).
Cải tiến hiệu suất khi xuất tệp PDF của bản vẽ.
Cộng tác và giao tiếp hiệu quả hơn nhờ vào chất lượng DWFx tốt hơn.
Khám phá trải nghiêm tốt hơn cho người dùng bằng việc hợp nhất các lệnh mô hình (Modeling), như là lệnh MOVE và DMMOVE.
Tạo đối tượng MTEXT nhanh hơn với một trình soạn thảo tương thích và tiêu chuẩn hóa hơn.
Cải tiến cho quy trình làm việc chéo trên nhiều ứng dụng khác nhau (cross-product workflows) với khả năng tương thích MLEADER tốt hơn.
Làm việc nhanh hơn với BLOCKTOXREF và BLOCKREPLACE.
Xuất trích block thành tệp bên ngoài (external file) một cách thuận tiện.
Sử dụng điểm nắm (Grip point) cho đối tượng ARCTEXT.
Dễ dàng chuyển sang BricsCAD bằng công cụ trình quản lý CAD (CAD Manager tools ) để hỗ trợ di chuyển.
Sắp xếp các đối tượng tốt hơn theo cách nhanh hơn và linh hoạt hơn với lệnh ARRANGE.
Xoay các đối tượng dễ dàng hơn bằng việc chọn hai điểm của góc xoay.
Tạo tệp PDF có nhiều trang tính (sheet) bằng lệnh PUBLISHCOLLATE.
Dọn dẹp dữ liệu bản đồ đầu vào dễ dàng hơn với công cụ MAPTRIM quen thuộc.
Chèn các chi tiết tiêu chuẩn một cách thuận tiện với thư viện mới block 2D có gắn tham số (paramteric).
Chuyển đổi giữa các trạng thái hiển thị, đảo chiều và co giãn (stretch) đối với các block tham số (Parametric blocks).
Tự động tìm kiếm và tạo các block lồng nhau, đồng thời phát hiện các đối xứng một cách tốt hơn với lệnh BLOCKIFY.
Sử dụng lệnh COPYGUIDED VÀ MOVEGUIDED để bám vào các đường cong tham chiếu, nhằm tăng tính linh hoạt.
Truy cập dễ dàng các tính năng như FITLINE, FITARC và OPTIMIZE trong một bảng lệnh mới (Command panel).
Áp dụng Optimize để hoàn thiện hóa cho nhiều loại hình học hơn bao gồm cung tròn (arcs), đa tuyến (polylines) và hầu hết các đối tượng 2D.
Cải tiến việc bảo toàn bản vẽ bằng việc tự động tìm kiếm các điểm trùng lặp với công cụ OVERKILL.
Tạo đa tuyến (polyline) tự động trùng khớp với dữ liệu nhập như là các điểm đám mây (point clouds) bằng lệnh FITPOLYLINE.
Sử dụng chế độ 3D (3D mode) để hoàn thiện hoá các đối tượng dạng 3D solid, lãnh giới (regions) và bề mặt (surfaces).
Tạo ứng dụng nhanh hơn với cải tiến về thời gian và hiệu suất LISP.
Lợi ích từ việc hỗ trợ phiên bản 4.8 của .NET framework.
Auto-transaction close logic trong NET.
Lợi ích từ hiệu quả nâng cao với việc triển khai nhiều lớp BRX mới.
Lợi ích từ loại COM data đối ứng cho thuộc tính đối tượng động (dynamic) và tùy chỉnh.
Cải tiến hiệu quả thiết kế 3D với lệnh COPYGUIDED3D.
Thực hiện các thay đổi thiết kế nhanh và chính xác hơn với tính năng tự nhận dạng vát cạnh (chamfer) khi chỉnh sửa trực tiếp.
Thay đổi các thông số XRef (Parametric Xrefs) cục bộ trong bản vẽ tham chiếu đến trong khi vẫn duy trì liên kết, để tăng khả năng tái sử dụng thiết kế lại.
Thay thế đối số (arguments) của ràng buộc 3D thay vì tạo lại chúng hoàn toàn.
Sử dụng block thông thường với 3D solid để tạo đặc tính Boolean.
Tăng tính linh hoạt và sứcmạnh của 3D modeling bằng cách giới thiệu đặc tính phát họa liên kết.
Lợi ích từ việc cải tiến và tiền xử lý (pre processing) điểm đám mây nhanh hơn.
Sau khi tiền xử lý, hiển thị, chèn hoặc xoá toàn bộ dữ liệu đám mây của bộ nhớ đệm trong trình quản lý tham chiếu (reference manager).
Tiết kiệm không gian lưu trữ bằng cách sử dụng nén bảo lưu dữ liệu ZLIB.
Vẽ và tạo mô hình trực tiếp trong Bubble Viewer.
Áp dụng màu gradient theo lệch hướng của bề mặt hoặc solid.
Tạo mô hình địa hình kỹ thuật số và bề mặt TIN từ các điểm đám mây lớn mà không ảnh hưởng đến độ chính xác.
Sử dụng một solid để cắt ra một phần của điểm đám mây. Sử dụng lệnh Push-Pull để tùy chỉnh phần cắt xén.
Căng chỉnh các điểm đám mây dựa trên dữ liệu vị trí địa lí của chúng.